August 19, 2016

 những bài trước mình có tập tành vẽ biểu đồ hộp với các packages như: ggplot2, ggthemes... cũng như giới thiệu một chút về những thông tin cơ bản mà biểu đồ hộp cung cấp như: trung vị, bách phân vị thứ 75, bách phân vị thứ 25... Trong phạm vi bài này, mình sẽ ứng dụng biểu đồ hộp và các chỉ số thống kê mà biểu đồ hộp cung cấp vào trường hợp cụ thể. Trong điều tra rừng, hay phân chia cấp sinh trưởng cây rừng nhiều khi chúng ta phân cấp chất lượng (tốt, trung bình, xấu) dựa trên cảm quan của mỗi cá nhân. Mình không dám nói các phương pháp như vậy là chưa chuẩn hay sai, cũng không có ý gì phản pháo về nó. Mục tiêu của bài viết, đó là ứng dụng có cơ sở từ các chỉ số thông kê mà biểu đồ hộp (boxplot) cung cấp, để phân chia cấp chất lượng, cấp sinh trưởng các đối tượng điều tra (cây rừng). Có thể còn nhiều thiếu sót, nhưng rất mong được quí bạn đọc quan tâm, trao đổi và có cách khắc phục cho những thiếu sót đó, trên tinh thần xây dựng, hướng đến cái chung “Ứng dụng R trong nghiên cứu lâm nghiệp” được phổ cập hơn.

Thực tế, trong điều tra nhiều trường hợp phân cấp chất lượng sinh trưởng cây rừng (cây trong giai đoạn vườn ươm, cây rừng trồng, cây rừng tự nhiên, cây tái sinh...), dựa trên yếu tố chủ quan của người điều tra mà cho là tốt, trung bình hay xấu. Thực ra, cũng có tiêu chí cho cây rừng như thế nào là tốt, thế nào là xấu... dựa trên các đặc điểm hình thái thân, tán, cụt ngọn hay không, sâu bệnh nhiều hay ít, cảm quan về sinh trưởng... Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể kiểm chứng bằng cách ứng dụng các chỉ số thống kê mà biểu đồ hộp cung cấp vào việc ta đã phân chia chất lượng sinh trưởng, hoặc phân chia cấp sinh trưởng, năng suất cây trồng rừng. Để có cơ sở cho những gì vừa nói bên trên, chúng ta cùng bắt đầu và kiểm chứng với các ví dụ cụ thể dưới đây.

# Phân cấp chất lượng cây trồng rừng

> kll1.2s=ggplot(data=kllBTB1.2n, aes(kllBTB1.2n$Local, y=stump_diameter))+ geom_boxplot(aes(fill=Local), outlier.colour="red", outlier.size=3)+ theme_bw()+ theme_classic()+ xlab("Local")+ylab("stump diameter, cm")+ geom_rangeframe()+ theme_tufte()+ scale_y_continuous(breaks=extended_range_breaks()(kllBTB1.2n$stump_diameter))+ theme(legend.position="top")+ ggtitle("Acacia crassicarpa 1.2 years old in coastal sandy soil of north central provinces")
Biểu đồ hộp trên biểu thị chỉ tiêu sinh trưởng đường kính gốc cây keo lá liềm 1,2 tuổi được trồng trên đất cát vùng ven biển 3 huyện: Cẩm Dương (Hà Tĩnh), Lệ Thủy (Quảng Bình) và Triệu Phong (Quảng Trị). Biểu đồ trên chỉ cho cái nhìn tổng quan về các chỉ số thống kê như trung vị (thể hiện bằng thanh ngang màu đậm ở mỗi hộp - nằm ở khoảng giữa), bách phân vị thứ 75 (thanh ngang màu nhạt nằm về phía trên của thanh trung vị), bách phân vị thứ 25 (thanh ngang màu nhạt nằm về phía dưới của thanh trung vị), outlier (các chấm màu đỏ)... Tuy nhiên, để biết các con số cụ thể chúng ta dùng lệnh summary (x) trong R sẽ trả lời cho ta, cụ thể như sau:

# phân tích cho từng địa phương

> summary(TrieuPhong)
         Local          Age        CTTN     stump_diameter
 Cam_Duong  :  0   Min.   :1.2   CT 1: 47   Min.   :0.320 
 Le_Thuy    :  0   1st Qu.:1.2   CT 2: 71   1st Qu.:1.970 
 Trieu_Phong:247   Median :1.2   CT 3:110   Median :2.390 
                   Mean   :1.2   DC  : 19   Mean   :2.515 
                   3rd Qu.:1.2   DC  :  0   3rd Qu.:2.860 
                   Max.   :1.2              Max.   :6.050 
  tree_height     canopy_diameter   main_trunk     bough_50_cm  
 Min.   :0.3500   Min.   :0.380   Min.   :1.000   Min.   :0.000 
 1st Qu.:0.6500   1st Qu.:0.800   1st Qu.:2.000   1st Qu.:1.000 
 Median :0.8000   Median :1.000   Median :3.000   Median :2.000 
 Mean   :0.8624   Mean   :1.038   Mean   :3.235   Mean   :2.077 
 3rd Qu.:1.0500   3rd Qu.:1.230   3rd Qu.:4.000   3rd Qu.:3.000 
 Max.   :2.0000   Max.   :3.550   Max.   :8.000   Max.   :5.000 
 phan_than        song_chet stump_diameter_growth tree_height_growth
 Min.   :0.0000   Min.   :1   Min.   :0.270       Min.   :0.2900   
 1st Qu.:0.0000   1st Qu.:1   1st Qu.:1.640       1st Qu.:0.5400   
 Median :0.0000   Median :1   Median :1.990       Median :0.6700   
 Mean   :0.1336   Mean   :1   Mean   :2.096       Mean   :0.7193   
 3rd Qu.:0.0000   3rd Qu.:1   3rd Qu.:2.390       3rd Qu.:0.8800   
 Max.   :1.0000   Max.   :1   Max.   :5.040       Max.   :1.6700   
 canopy_diameter_growth  litter_fall   
 Min.   :0.3100         Min.   :0.0000 
 1st Qu.:0.6700         1st Qu.:0.0900 
 Median :0.8300         Median :0.1100 
 Mean   :0.8648         Mean   :0.1185 
 3rd Qu.:1.0200         3rd Qu.:0.1400 
 Max.   :2.9600         Max.   :0.3100 

> summary(CamDuong)
         Local          Age      CTTN    stump_diameter
 Cam_Duong  :152   Min.   :1   CT 1:24   Min.   :1.430 
 Le_Thuy    :  0   1st Qu.:1   CT 2:41   1st Qu.:2.465 
 Trieu_Phong:  0   Median :1   CT 3:50   Median :2.860 
                   Mean   :1   DC  :37   Mean   :3.031 
                   3rd Qu.:1   DC  : 0   3rd Qu.:3.447 
                   Max.   :1             Max.   :6.050 
  tree_height     canopy_diameter   main_trunk     bough_50_cm  
 Min.   :0.4000   Min.   :0.640   Min.   :1.000   Min.   :0.000 
 1st Qu.:0.7150   1st Qu.:1.018   1st Qu.:3.000   1st Qu.:1.000 
 Median :0.8700   Median :1.280   Median :4.000   Median :1.000 
 Mean   :0.8946   Mean   :1.254   Mean   :3.954   Mean   :1.164 
 3rd Qu.:1.0325   3rd Qu.:1.492   3rd Qu.:5.000   3rd Qu.:1.000 
 Max.   :1.7300   Max.   :1.870   Max.   :8.000   Max.   :3.000 
 phan_than   song_chet stump_diameter_growth tree_height_growth
 Min.   :0   Min.   :1   Min.   :1.430         Min.   :0.4000   
 1st Qu.:0   1st Qu.:1   1st Qu.:2.465         1st Qu.:0.7150   
 Median :0   Median :1   Median :2.860         Median :0.8700   
 Mean   :0   Mean   :1   Mean   :3.031         Mean   :0.8946   
 3rd Qu.:0   3rd Qu.:1   3rd Qu.:3.447         3rd Qu.:1.0325   
 Max.   :0   Max.   :1   Max.   :6.050         Max.   :1.7300   
 canopy_diameter_growth  litter_fall   
 Min.   :0.640          Min.   :0.0600 
 1st Qu.:1.018          1st Qu.:0.1175 
 Median :1.280          Median :0.1400 
 Mean   :1.254          Mean   :0.1458 
 3rd Qu.:1.492          3rd Qu.:0.1700 
 Max.   :1.870          Max.   :0.3100 

> summary(LeThuy)
         Local          Age        CTTN     stump_diameter
 Cam_Duong  :  0   Min.   :1.3   CT 1: 34   Min.   :1.370 
 Le_Thuy    :243   1st Qu.:1.3   CT 2: 74   1st Qu.:2.215 
 Trieu_Phong:  0   Median :1.3   CT 3:101   Median :2.550 
                   Mean   :1.3   DC  : 34   Mean   :2.643 
                   3rd Qu.:1.3   DC  :  0   3rd Qu.:2.990 
                   Max.   :1.3              Max.   :5.430 
                                            NA's   :16    
  tree_height     canopy_diameter   main_trunk     bough_50_cm  
 Min.   :0.4300   Min.   :0.450   Min.   :1.000   Min.   :0.000 
 1st Qu.:0.7900   1st Qu.:0.925   1st Qu.:2.000   1st Qu.:1.000 
 Median :0.9400   Median :1.100   Median :2.000   Median :2.000 
 Mean   :0.9486   Mean   :1.100   Mean   :2.551   Mean   :1.903 
 3rd Qu.:1.1200   3rd Qu.:1.300   3rd Qu.:3.000   3rd Qu.:2.000 
 Max.   :1.9200   Max.   :2.030   Max.   :6.000   Max.   :6.000 
 NA's   :16       NA's   :16      NA's   :16      NA's   :16    
   phan_than        song_chet      stump_diameter_growth
 Min.   :0.0000   Min.   :0.0000   Min.   :1.050       
 1st Qu.:0.0000   1st Qu.:1.0000   1st Qu.:1.700       
 Median :0.0000   Median :1.0000   Median :1.960       
 Mean   :0.2555   Mean   :0.9342   Mean   :2.033       
 3rd Qu.:1.0000   3rd Qu.:1.0000   3rd Qu.:2.300       
 Max.   :1.0000   Max.   :1.0000   Max.   :4.170       
 NA's   :16                        NA's   :16           
 tree_height_growth canopy_diameter_growth  litter_fall   
 Min.   :0.3300     Min.   :0.3500         Min.   :0.0600 
 1st Qu.:0.6100     1st Qu.:0.7150         1st Qu.:0.1000 
 Median :0.7200     Median :0.8500         Median :0.1200 
 Mean   :0.7301     Mean   :0.8449         Mean   :0.1254 
 3rd Qu.:0.8600     3rd Qu.:1.0000         3rd Qu.:0.1400 
 Max.   :1.4800     Max.   :1.5600         Max.   :0.2700 


Kết quả trên ta chỉ quan tâm đến chỉ tiêu stump_diameter ở cả 3 địa phương. Cụ thể:
-       Min. (giá trị nhỏ nhất);
-       1st Qu. (chính là bách phân vị 25);
-       Median (trung vị);
-       Mean (trị số trung bình);
-       3rd Qu. (bách phân vị 75);
-       Max (giá trị lớn nhất).
Trong phạm vi bài này ta chỉ quan tâm đến 3 chỉ số (1st Qu. - bách phân vị 25, Median - trung vị, và 3rd Qu. - bách phân vị 75). Kết quả này ở Triệu Phong lần lượt là: 1,970 cm : 2,390 cm : 2,860 cm. Nghĩa là, có 25% đối tượng cây keo lá liềm điều tra tại Triệu Phong có sinh trưởng đường kính gốc đạt giá trị 1,97 cm hoặc thấp hơn; có 50% đối tượng có sinh trưởng đường kính gốc đạt 2,39 cm hoặc thấp hơn và 50% đối tượng có sinh trưởng trên 2,39 cm, và có 75% đối tượng điều tra có sinh trưởng đường kính gốc đạt 2,86 cm hoặc thấp hơn. Đó là những thông tin hữu ích trong việc phân tích các chỉ số thông kê cho đối tượng điều tra. Tương tự cho các địa điểm Lệ Thủy và Cẩm Dương.

Quay lại mục tiêu của bài viết - tức là phân cấp chất lượng sinh trưởng của đối tượng cây keo lá liềm điều tra dựa trên kết quả phân tích biểu đồ hộp. Nói cách khác, đối với những cây keo lá liềm có chỉ tiêu sinh trưởng đường kính gốc đạt giá trị bằng 1,97 cm hoặc thấp hơn ta xếp chúng vào nhóm cây sinh trưởng xấu (X), những cây có chỉ tiêu sinh trưởng đường kính gốc đạt 2,39 cm hoặc thấp hơn (nhưng lớn hơn 1,97 cm), xếp vào nhóm cây sinh trưởng trung bình (TB) và những cây có chỉ tiêu sinh trưởng đường kính gốc đạt 2,86 cm hoặc thấp hơn (nhưng lớn hơn 2,39 cm). Tương tự cho các chỉ tiêu sinh trưởng khác như: chiều cao cây, đường kính tán, số cành dài trên 50 cm, lượng vật rơi rụng...

Từ kết quả trên tiến hành mã hóa số liệu. Để phân loại 3 nhóm chỉ tiêu chất lượng: tốt, trung bình và xấu, chúng ta có thể dùng mã số 1, 2 và 3.

# biến đổi chỉ tiêu đường kính gốc thành chỉ tiêu chất lượng

> chatluongsinhtruong=stump_diameter
> chatluongsinhtruong[stump_diameter <= 1.97] <-1
> chatluongsinhtruong[stump_diameter > 1.97 & stump_diameter <=2.39] <-2
> chatluongsinhtruong[stump_diameter > 2.39]<-3
# tạo thành một data.frame

> datanew=data.frame(stump_diameter, chatluongsinhtruong)

# kiểm tra xem có hiệu quả hay không

> datanew
    stump_diameter chatluongsinhtruong
1             3.02                   3
2             3.25                   3
3             3.98                   3
4             2.71                   3
5             2.71                   3
6             2.99                   3
7             0.32                   1
8             4.30                   3
9             4.62                   3
10            4.01                   3
11            3.57                   3
12            3.25                   3
13            4.04                   3
14            2.39                   2
15            2.23                   2
16            1.62                   1
17            1.27                   1
18            1.27                   1
19            1.75                   1
20            2.32                   2
21            2.55                   3
22            1.69                   1
23            2.36                   2
24            2.39                   2
25            3.82                   3
26            3.28                   3
27            3.98                   3
28            2.48                   3

Như vậy, dựa trên cơ sở các chỉ số thống kê mà biểu đồ hộp cung cấp (trung vị, bách phân vị thứ 25, bách phân vị thứ 75) để phân cấp sinh trưởng cây trồng rừng. Bạn có thể kiểm tra cách phân cấp sinh trưởng trên so với cách thông thường xem có sự khác biệt như thế nào.

# Phân chia cấp sinh trưởng, năng suất, cấp lập địa sinh trưởng cây trồng rừng

Tương tự như trên, chúng ta có thể phân cấp năng suất sinh trưởng cây trồng rừng hoặc phân chia cấp lập địa sinh trưởng cho một loài cây trồng rừng nghiên cứu.

Trên đây là cách mình thử áp dụng trong phân cấp sinh trưởng cây trồng rừng điều tra, cũng như phân cấp năng suất, cấp lập địa sinh trưởng... nên chắc sẽ có nhiều ý kiến trái chiều về vấn đề này. Rất mong quí bạn đọc quan tâm cùng trao đổi, cho ý kiến để có cách giải quyết hữu hiệu hơn. Trân trọng.

0 comments:

chủ đề

Ăn của rừng bài báo khoa học bản quyền bành trướng Bảo vệ cây là bảo vệ chính mình biến đổi khí hậu Biển Đông Biết sai vẫn cứ làm biểu đồ biểu đồ hộp biểu đồ sai số chuẩn Biểu đồ tương quan Biểu đồ với nhãn bon-sai boxplot buoc-dau-nghien-cuu-khoa-hoc but-ky-doi-toi Cái tài Cái tâm Cái tầm canh tác đất dốc Cây xanh đô thị Cha chung không ai khóc cha nào con nấy Chân thiện mỹ chân trong chân ngoài chạy chức chạy quyền Che chở Chết toàn tập chọn cách ta sống chữ tín chuyện giờ mới kể có vấn đề Cơm áo gạo tiền Con cháu các cụ con người biến thái Con ông cháu cha công nghệ 4.0 correlation matrix corrgram corrplot Cứ đi rồi sẽ tới cuộc cách mạng 4.0 Đam mê đàn gảy tai trâu danh dự danh xưng phù phiếm Đạo đức sống đào tạo sau đại học Đạo văn Đấu tranh sinh tồn day-do Đẹp trong tâm hồn Đi tắt đón đầu dở khóc dở cười đọc nghe nhìn và cảm nhận Dồn điền đổi thửa Động lực dựa vào nhau mà sống error bar plot GGalyy ggcorplot ggExtra ggiraph ggplot2 ggrepel ggthemes Giáng sinh Giáo dục giàu nghèo giục tốc bất đạt Góc quê gridExtra Hài lòng Hai mặt một lời hãy là chính mình hãy sống có trách nhiệm hơn hèn nhát Hiệu sau ứng bão hiệu ứng domino formosa Hiệu ứng sau bão Hòa cả làng học giả bằng thật hoc-lam-tho hoc-r-moi-ngay Ích kỷ KH&CN khả năng Khoán chi Không lối thoát Kiểm định thống kê kỹ năng mềm Kỷ niệm vùng miền Label lan rừng Lão Hạc thế kỷ 21 Liêm chính lính đánh thuê Lợi dụng lợi ích nhóm lừa trên gạt dưới lười suy nghĩ Lương thiện giả vờ Lương y Ma trận tương quan Mẹ Miền cát trắng miền đất hứa Mộc Châu món ăn địa phương Mùa gặt Mục đích sống Mường La Nghịch lý chất lượng - số lượng Nghiên cứu khoa học Ngồi chơi xơi nước Nhân cách nhu cầu Những cung đường tôi đã qua NN&PTNT phân cấp sinh trưởng phân tích hậu định phan-bien-xa-hoi plot3D psych Quán Nha R Rừng ngập mặn rước hổ về nhà rvg sach-hay SARS-CoV-2 sau-luy-tre-lang sciplot Số cây Số liệu trống không Sông Châu sống chết mặc ai sức ỳ sức ỳ bản thân suy thoái Tầm lùn tâm sự tâm sự buồn thảm họa formosa thảm họa môi trường tham nhũng Thân cô thế cô thắng cố ngựa Thăng trầm Thấy vậy mà không phải vậy Thế cây Thế cây cổ Thế cây thế người Thông điệp cuộc đời Thống kê mô tả Thông tư Thước đo lòng người Thủy điện Tiên trách kỷ hậu trách nhân Tình bạn cao đẹp Tình người Tố chất làm khoa học tội đếch gì mà phải ghét ai Tôi sợ giầu lắm track changes Trải nghiệm tre già măng mọc trở mặt Trung thực tư duy Tự sự Tư tưởng thụt lùi tuy duy nhiệm kỳ Ứng dụng R trong lâm nghiệp Văn hóa cảm ơn Văn hóa giao thông văn hóa ngầm Văn hóa xin lỗi Xấu khen đẹp chê Xỏ nhầm giầy xoay đầu đổi đít Ý tưởng

bài đã đăng

Powered by Blogger.

Disqus Shortname

Widget Recent Post No.

Widget Random Post No.

Widget Recent Comment No.

PageNavi Results No.

Labels Max-Results No.

Comments system

Contact Form

Name

Email *

Message *

bài đăng phổ biến

số lượt ghé qua trang blog

Bài đăng nổi bật

Thế cây thế người

T hế trong CÂY CẢNH thể hiện các chi tiết về CẤU TRÚC ở mọi phương diện, đa góc nhìn (trên dưới trái phải ngang dọc), trong đ...

Bài đăng phổ biến

bài xem nhiều nhất